Bài 2: NHẠC LÝ CƠ BẢN. CÁCH ĐỌC GUITAR TAB

NHẠC LÝ CƠ BẢN

I - Khóa Son và 5 dòng kẻ nhạc
1. Khóa son (𝄞): Xác định nốt Son nằm trên dòng kẻ thứ 2 từ dưới lên
2. Năm dòng kẻ chính và các dòng kẻ phụ. Các dòng kẻ phụ thường ngắn và chỉ có mục đích xác định vị trí của các nốt thấp hơn hoặc cao hơn 5 dòng kẻ chính


II - Các ký hiệu thường gặp trên khuông nhạc
1. Vạch nhịp (𝄀): Là đường kẻ thẳng đứng cắt qua năm dòng kẻ nhạc chính. Khoảng cách giữa 2 vạch nhịp gọi là "Trường canh" hoặc "Ô nhịp".
2. Kết đoạn (𝄁): Là 2 đường kẻ song song cạnh nhau như 2 vạch nhịp. Thường dùng khi hết 1 đoạn nhạc và khi muốn sang 1 đoạn nhạc mới với số chỉ nhịp khác, tông nhạc khác so với đoạn trước đó.
3. Kết bài (𝄂): Gồm 2 vạch sát nhau, 1 vạch mảnh, 1 vạch dày đậm. Được sử dụng khi bài nhạc kết thúc.
4. Dấu nhắc lại (𝄆 𝄇) và khung thay đổi: Thường dùng để chơi lại 1 đoạn nhạc ngắn. Thường kết hợp với khung thay đổi để bỏ đi 1 vài ô nhịp cuối đoạn nhắc lại để sang đoạn tiếp theo.
5. Dấu hồi tấu (Segno) và dấu bỏ đoạn (Coda): Tương tự dấu nhắc lại nhưng chơi 1 đoạn nhạc dài hơn và bỏ đoạn dài hơn, tùy ý hơn.
6. Dấu nối: Nối dài độ ngân của các nốt liền kề cùng cao độ.
7. Dấu luyến: Dấu chuyển âm từ các nốt liền kề khác cao độ.


III - Cao độ
1. Cung và nửa cung
Trong 7 nốt nhạc tự nhiên ta có 5 nguyên cung và 2 nửa cung như sau:
a. 5 nguyên cung: Đô - Rê, Rê - Mi, Pha - Son, Son - La, La - Si
b. 2 nửa cung: Mi - Pha, Si - Đô

2. Dấu hóa
a. Dấu thăng (♯): tăng thêm cho nốt nhạc nửa cung
b. Dấu giáng (♭): giảm nốt nhạc đi nửa cung
c. Dấu bình hay dấu hoàn (♮): Hủy bỏ giá trị của dấu thăng, giáng
d. Dấu thăng kép (𝄪): tăng cho nốt nhạc lên 1 cung
e. Dấu giáng kép (𝄫): giảm nốt nhạc đi 1 cung
f. Dấu hóa suốt: Xuất hiện ở đầu khuông nhạc hoặc sau dấu kết đoạn: Có sự ảnh hưởng đến các nốt nhạc cùng tên trong bài.
g. Dấu hóa bất thường: Xuất hiện bên cạnh các nốt nhạc trong bài. Dấu hóa bất thường chỉ ảnh hưởng các nốt nhạc cùng tên đứng sau nốt đó và trong cùng ô nhịp đó.


IV - Trường độ
1. Hình thái các nốt nhạc và độ ngân
a. Nốt tròn (𝅝): Có độ ngân = 2 nốt trắng (𝅗𝅥𝅗𝅥)
b. Nốt trắng (𝅗𝅥): Có độ ngân = 2 nốt đen (♩♩)
c. Nốt đen (♩): Có độ ngân = 2 nốt móc đơn (♪♪)
d. Nốt móc đơn (♪): Có độ ngân = 2 nốt móc kép (♬)
e. Nốt móc kép (𝅘𝅥𝅯): Có độ ngân = 2 nốt móc tam
f. Nốt móc tam (𝅘𝅥𝅰): Có độ ngân = 2 nốt móc tứ
g. Chùm 3 nốt móc đơn = 2 nốt móc đơn = 1 nốt đen
h. Chùm 3 nốt móc kép = 2 nốt móc kép = 1 nốt móc đơn

2. Dấu lặng: Dấu ngừng âm thanh, ngừng vang của các nốt nhạc trong bài nhạc.
a. Dấu lặng tròn (𝄻): Có giá trị nghỉ tương đương nốt tròn.
b. Dấu lặng trắng (𝄼): Có giá trị nghỉ tương đương nốt trắng.
c. Dấu lặng đen (𝄽): Có giá trị nghỉ tương đương nốt đen.
d. Dấu lặng đơn (𝄾): Có giá trị nghỉ tương đương nốt móc đơn.
e. Dấu lặng kép (𝄿): Có giá trị nghỉ tương đương nốt móc kép.

3. Dấu chấm dôi: tăng thêm 1 nửa giá trị ngân của nốt nhạc hay giá trị nghỉ của dấu lặng.
Ví dụ: nốt trắng chấm dôi = nốt trắng + nốt đen; nốt đen chấm dôi = nốt đen + nốt móc đơn;..
dấu lặng đen chấm dôi = dấu lặng đen + dấu lặng đơn;...

4. Dấu chấm dôi kép: tăng thêm 3/4 giá trị của nốt nhạc hay dấu lặng.
Ví dụ: nốt trắng chấm dôi kép = nốt trắng + nốt đen + nốt móc đơn;...

5. Dấu mắt ngỗng hay dấu miễn nhịp (𝄑): Ngân tùy ý theo cảm xúc.


V - Nhịp độ
1. Số chỉ nhịp: Viết theo dạng phân số nhưng không có gạch ngang
a. Tử số: Thể hiện có bao nhiêu phách trong 1 ô nhịp.
b. Mẫu số: Thể hiện giá trị ngân của mỗi phách = bao nhiêu (= hình thái nốt nào). Số 2: mỗi phách = 1 nốt trắng. Số 4: mỗi phách = 1 nốt đen. Số 8: mỗi phách = 1 nốt móc đơn.
Ví dụ:
- Nhịp 2/4: Mỗi ô nhịp có 2 phách, mỗi phách = 1 nốt đen. Phách 1 mạnh, phách 2 nhẹ.
- Nhịp 3/4: Mỗi ô nhịp có 3 phách, mỗi phách = 1 nốt đen. Phách 1 mạnh, phách 2 phách 3 nhẹ
- Nhịp 4/4: Mỗi ô nhịp có 4 phách, mỗi phách = 1 nốt đen. Phách 1 mạnh, phách 2 nhẹ, phách 3 mạnh vừa, phách 4 nhẹ.
- Nhịp 6/8: Mỗi ô nhịp có 6 phách, mỗi phách = 1 nốt móc đơn. Phách 1 mạnh, phách 2 3 nhẹ, phách 4 mạnh vừa, phách 5 6 nhẹ...

2. Tốc độ (bpm = beat per minute = số nhịp đập trên phút)
Ví dụ: ♩ = 90 có nghĩa là tốc độ = 90 nhịp đập trong 1 phút.


VI - Cường độ: Độ mạnh nhẹ
1. Các ký hiệu cường độ trong âm nhạc
+ “Mezzo-Forte” ký hiệu (mf) : cường độ mạnh vừa.
+ “Forte” ký hiệu (f) : cường độ mạnh.
+ “Fortissimo” ký hiệu (ff) : cường độ rất mạnh.
+ “Piano” ký hiệu (p) : cường độ nhẹ.
+ “Pianissimo” (ký hiệu là pp): cường độ rất nhẹ.

2. Thay đổi các giá trị cường độ trong âm nhạc
+ “Crescendo” ký hiệu (Cresc.): cường độ mạnh dần lên.
+ “Decrescendo” ký hiệu (decresc.): cường độ nhẹ dần lại.
+ “Diminuendo” ký hiệu (dim.): cường độ nhẹ dần.
+ “Morendo” ký hiệu (mor.): cường độ lịm dần (thường dùng để kết thúc bản nhạc).
+ “Smorzando”ký hiệu (Smor.): cường độ tắt dần.
+ “Sforzando”ký hiệu(Sfz.): Nhấn buông, nhấn mạnh rồi nhẹ ngay (fp).
+ “Subito forte” ký hiệu (Sf.): cường độ mạnh đột ngột.
+ “Marcato” ký hiệu (>) : cường độ mạnh nhưng rời.
+ “Staccato” ký hiệu (.): hát nảy âm, ngắt và giật liên tục trên từng âm tiết một.
+ “Sostenuto” ký hiệu (_): cẩn trọng (pfp).
+ “Sotto voce”: Hát nửa tiếng, êm nhẹ.
+ “Dolce”: Dịu dàng, nhẹ nhàng.
Chúng ta sử dụng chữ “Legato” (liền tiếng, liềng giọng) để diễn tả liên kết các dấu nhạc nhẹ dần và mạnh dần một cách liên tục, không rời rạc đứt quãng.



CÁCH ĐỌC GUITAR TAB